Xem hình tổng yếu 13 bộ vị trên mặt người
13 bộ vị đó tức là cái tổng cương của 120 bộ vị vậy.
v Trên trán có 5 bộ gọi tên là:
1) Thiên trung
2) Thiên đình
3) Tư không
4) Trung Chính
5) Ấn đường
v Năm vị là:
§ Biên địa
§ Dịch mã
§ Sơn lâm
§ Dao đã
§ Hạng lộ
v Giữa Mũi có 4 bộ là
1. Sơn căn
2. Niên thượng
3. Thọ thượng
4. Chuẩn đầu
· 4 vị là:
1) Thiên thượng
2) Kim quĩ
3) Giáp quĩ
4) Viên thương.
· Nơi ngạc (từ lỗ múi tới cằm) là
o Nhân trung
o Hải khẩu (Miệng, tức Thuỷ tinh)
o Thừa tương
o Địa các
· 4 vị là:
·
Ø Trù táo (tức Táo thượng và Tế trù)
Ø Tỉnh khố (Tỉnh bộ)
Ø Điền tran
Ø Phi trì
Xem bộ và vị, so sánh mà bàn ra thì vận mệnh một đời người ta cát hay là hung, thọ hay là yểu, phú quí hay là bần tiện, có thể định được.
1- Thiên trung
2- Thiên đình
3- Tư không
4- Trung chính
5- Ấn đường
6- Sơn căn
7- Niên thượng
8- Thọ thượng
9- Chuẩn đầu
10- Đình uý
11- Lan đài
12- Nhân trung
13- Thuỷ tinh
14- Thừa tương
15- Địa các
16- Hải (Cằm).
17- Thiên nhạc Tả sương
ü Nội phủ
ü Cao quảng
ü Sích dương
ü Võ khố
ü Quân môn
ü Phụ giác –
ü Biên địa
18- Nhật giác
ü Lang giác
ü Thiên phủ
ü Phòng tâm
ü Phụ mộ
ü Thượng mộ
ü Chiến đường
ü Dịch mã
ü Điếu đình.
19- Ngạch giác
ü Thượng khanh
ü Thiếu phủ
ü Giao hữu
ü Đạo trung
ü Giao ngạch
ü Trùng my
ü Sơn lâm
ü Thánh hiền
20- Ngạch giác
ü Hổ my
ü Ngưu giác
ü Phụ cốt
ü Nguyên giác
ü Hoạ kích
ü Hoa cái
ü Phúc đường
ü Thể hà
ü Giao ngoại.
21- Giao toả
ü Tả mục
ü Tàm thất
ü Lâm trung
ü Tửu tôn
ü Tinh xá
ü Thấn môn
ü Kiếp lộ
ü Hạng lộ
ü Thanh lộ.
22- Thái dương
ü Trung dương
ü Thiếu dương
ü Ngư vỹ
ü Gian môn
ü Thần quang
ü Thiên thương
ü Thiên tỉnh
ü Thiên môn
ü Huyền võ.
23- Phu toạ
o Trưởng nam
o Trung nam
o Thiếu nam
o Kim quỹ
o Cấm phòng
o Tặc đạo
o Du quân
o Thư thượng
o Ngọc đường.
24- Giáp quỹ
o Quy lai
o Đường thượng
o Chính diện
o Cô di
o Tỷ muội
o Huynh đệ
o Ngoại sinh
o Học đường
o Mệnh môn.
25- Pháp lệnh :
o Táo thượng
o Cung thất
o Điển ngự
o Viên thương
o Hậu các
o Thủ môn
o Binh tốt
o Ấn thụ.
26- Tỉnh bộ
o Trướng hạ
o Tế trù
o Nội các
o Thiếu sứ
o Bộc tụng
o Kỷ dường
o Anh môn
o Bác sĩ
o Huyền bích.
27- Các môn :
o Tỵ lân
o Uỷ hạnh
o Thông cù
o Khách xá
o Binh lan
o Gia khó
o Thương lã
o Sinh môn - Sơn đầu.
28- Tổ trạch ;
o Tôn trạch
o Ngoại viên
o Lâm uyển
o Hạ mộ
o Điền trang
o Tữu trì
o Giao quách
o Hoang khâu
o Đạo lộ.
29- Hạ xá :
o Nô bộc
o Tha ma
o Khanh thiểm
o Địa khố
o Phi trì
o Nga áp
o Đại hải
o Châu xa.
30- Hữu sương:
o 31 Hổ giác
o Nguyệt giác
o 32- Phúc đường:
o 33- Phồn hà
o Tần điện
o 34- Mệnh môn
o 35- Thiếu nữ
o Trung nữ
o Ngoạ tàm
o Lệ đường
o 36 - Tai (rìa má):
o 37- Đằng xà
o 28- Thọ đới
o 39 - Gi (Hàm)