Tí Ngọ: kiếm ngôi Thân Trâu Dê (Sửu, Mùi): trên Tuất lăn
Dần Thân: đi kiếm Tý Mão Dậu: hỏi thăm Dần.
Thìn Tuất: xem Rồng (Thìn) giáng. Tị Hợi: Ngựa (Ngọ)bay thân.
1.Thanh long (Rồng xanh) Hoàng đạo.
2.Minh đường (Thần sáng): Hoàng đạo.
3. Thiên hình (trời đậm): Hắc.
4. Chu tước (sẻ non): Hắc.
5.Kim Quỹ (Tráp vàng): Hoàng.
6.Thiên đức (Đức trời): Hoàng.
7. Bạch hổ (hổ trắng): hắc.
8. Ngọc đường (Thềm ngọc): hoàng.
9. Thiên lao (Lao trời): hắc.
10. Huyền vũ (Rùa xám): hắc.
11. Tư mệnh (Quản mạng): hoàng.
12. Câu trận (móc câu): hắc.
Lời người dịch:
Bản nguyên mục này có như trên thì bạn đọc khó có thể học nổi mà tính ra được. Dịch giả sẽ dẫn giải cho dễ hiểu như sau:
Muốn tìm ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo thì cứ trong tháng Tý hay tháng Ngọ đặt Thanh long vào ngày Thân (câu đầu bài ca này là Tý Ngọ kiếm ngôi Thân), rồi đặt tiếp Minh đường vào ngày Dậu, Thiên hình vào ngày Tuất, Chu tước vào ngày Hợi, Kim Quỹ vào ngày Tý, Thiên đức ngày Sửu, Bạch hổ ngày Dần, Ngọc đường ngày Mão, Thiên lao ngày Thìn, Huyền vũ ngày Tị, Tư mệnh ngày Ngọ, Câu trận ngày Mùi. Còn về hoàng đạo hay hắc đạo thì dưới bài ca có đề cập đến.
Muốn tìm giờ Hoàng đạo hay hắc đạo thì cứ ngày Tí, Ngọ đặt Thanh long vào giờ Thân và chuyển xuôi dần như trên.