Cách Tính kim Xà thiết tỏa, bàng giờ, giờ quan sát, giờ tướng quân, giờ Diêm vương, giờ dạ đề.
Giờ Kim xà thiết tỏa (hay còn được gọi giờ Kim xà, Kim thiết) là một trong những giờ kỵ đối với trẻ. Trẻ sinh phạm giờ Kim xà thiết tỏa thường hay đau ốm, nuôi vất vả.
Để tính biết giờ Kim xà trước tiên phải xác định được 12 cung tuổi trên các đốt ngón tay:
Sau khi xác định được các cung trên bàn tay, bắt đầu từ cung Tuất chọn tính làm năm Tý khởi thuận cho đến Năm sinh của trẻ. Tại đây, lại bắt đầu tính nghịch cho đến Tháng sinh. Đến tháng sinh lại chọn đó lấy làm ngày mồng 01 khởi thuận cho đến ngày sinh. Tương tự tại đây lại bắt đầu tính nghịch lại cho đến Giờ sinh.
Nếu là Trai, mà cung này là cung Thìn hoặc cung Tuất thì chính phạm giờ kim Xà. Còn nếu là Gái cung này là cung Sửu hay Mùi thì phạm vào bàng giờ.
Nếu là Gái, mà cung này là cung Sửu hoặc Mùi thì chính phạm giờ kimXà, còn nếu rơi vào cung Thìn hay Tuất thì chỉ phạm bàng giờ.
1- Giờ quan sát:
Phạm giờ quan sát, trẻ con hoặc hay đau yếu, hoặc bị tai nạn bất ngờ đe dọa sinh mệnh. Cách tính chỉ dựa theo giờ, tháng sinh theo bảng dưới đây:
Tháng Sinh
|
Giờ Quan Sát
|
1
|
Tỵ
|
12
|
Ngọ
|
11
|
Mùi
|
10
|
Thân
|
9
|
Dậu
|
8
|
Tuất
|
7
|
Hợi
|
6
|
Tí
|
5
|
Sửu
|
4
|
Dần
|
3
|
Mão
|
2
|
Thìn
|
2- Giờ tướng quân:
Phạm giờ này, trẻ hay bị bệnh, đặc biệt là ghẻ lở và thần kinh không quân bình, thẻ hiện bằng tính khóc hoài không nín, khóc rất dai. Tuy nhiên, tính mạng đỡ lo, có hy vọng tồn tại nhiều hơn hai giờ kim sà và quan sát. Cách tính giờ tướng quân theo mùa và giờ sinh theo bảng dưới đây:
Mùa sinh
|
Giờ Tướng Quân
|
Xuân: 1-1 tới 30 tháng 3
|
Thìn - Tuất - Dậu
|
Hạ: 1-4 tới 30 tháng 6
|
Tý - Mão - Mùi
|
Thu: 1-7 tới tháng 9
|
Dần - Ngọ - Sửu
|
Đông: 1-10 tới 30 tháng 2
|
Thân - Tỵ - Hợi
|
3- Giờ Diêm vương:
Phạm giờ này, trẻ con thường có nhiều chứng dị kỳ, như hay giật mình, hốt hoảng, trợn mắt, lè lưỡi, hầu như bị một ám ảnh nào lớn lao trong tâm trí mà đứa trẻ cơ hồ như ý thức được. Cách tính giờ Diêm vương theo tháng và giờ sinh như sau:
Mùa sinh
|
Giờ Diêm Vương
|
Xuân: 1-1 tới 30 tháng 3
|
Sửu - Mùi
|
Hạ: 1-4 tới 30 tháng 6
|
Thìn - Tuất
|
Thu: 1-7 tới tháng 9
|
Tý - Ngọ
|
Đông: 1-10 tới 30 tháng 2
|
Mão - Dậu
|
4- Giờ dạ đề:
Phạm giờ này, trẻ chỉ hay khóc về đêm. Cách tính cũng dựa theo tháng và giờ sinh âm lịch:
Mùa sinh
|
Giờ Dạ Đề
|
Xuân: 1-1 tới 30 tháng 3
|
Ngọ
|
Hạ: 1-4 tới 30 tháng 6
|
Dậu
|
Thu: 1-7 tới tháng 9
|
Tý
|
Đông: 1-10 tới 30 tháng 2
|
Mão
|
Khi trẻ phạm giờ sinh Cha Mẹ nhờ các Thầy hóa giải sẽ tốt.