Số 28. Coi sao mỗi năm kiết – hung
Phàm khi đến đầu năm nên coi năm nay mình mấy mười tuổi rồi kiếm trong số này ngó thấy rồi ngó ngày lên tiềm coi nhằm vì sao gì? Rồi tìm trương kế đây tìm vì
sao đó coi có bài giảng nói rõ những Điều kiết hung trong một năm, mỗi năm đến ngày
9 tháng giêng nên cũng sao hội.
Phép tìm sao của đàn ông
TÊN SAO
|
La
Hầu
|
Thổ
Tinh
|
Thủy
Tinh
|
Kim
Tinh
|
Thái
Tinh
|
Hỏa
Tinh
|
Kế
Độ
|
Thái
Am
|
Mộc
Tinh
|
Mấy mươi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Mấy mươi
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Mấy mươi
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
Mấy mươi
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
Mấy mươi
|
37
|
38
|
39
|
40
|
41
|
42
|
43
|
44
|
45
|
Mấy mươi
|
46
|
47
|
48
|
49
|
50
|
51
|
52
|
53
|
54
|
Mấy mươi
|
55
|
56
|
57
|
58
|
59
|
60
|
61
|
62
|
63
|
Mấy mươi
|
64
|
65
|
66
|
67
|
68
|
69
|
70
|
71
|
72
|
Mấy mươi
|
73
|
74
|
75
|
76
|
77
|
78
|
79
|
80
|
81
|
Mây mươi
|
82
|
83
|
84
|
85
|
86
|
87
|
88
|
89
|
90
|
Mấy mươi
|
91
|
92
|
93
|
94
|
95
|
96
|
97
|
98
|
99
|
Phép tìm sao của đàn bà
11 tuổi Hỏa Tinh 36 tuổi Thuỷ Tinh
12 Tuổi Mộc Tinh 37 tuổi Kế Đô
13 tuổi Thái Am38 tuổi Hỏa Tinh
14 tuổi Thổ Am 39 tuổi Mộc Tinh
15 tuổi La Hầu 40 tuổi Thái Âm
16 tuổi Thái Dương 41 tuổi Thổ Tinh
17 tuổi Kim Tinh 42 tuổi La Hầu
18 tuổi Thuỷ Tinh 43 tuổi Thái Dương
19 tuổi Kế Đô 44 tuổi Kim Tinh
20 tuổi Hỏa Tinh 45 tuổi Thủy Tinh
21 tuổi Mộc Tinh 44 tuổi Kế Đô
22 tuổi Thái Âm 47 tuổi Kế Đô
23 tuổi Thổ Tinh 48 tuổi Mộc Tinh
24 tuổi La Hầu 49 tuổi Thái Dương
25 tuổi Thái Dương 50 tuổi Thổ Tinh
26 tuổi Kim Tinh 51 tuổi La Hầu
27 tuổi Thủy Tinh 52 tuổi Thái Dương
28 tuổi Kế Đô 53 tuổi Kim Tinh
29 tuổi Hỏa Tinh 54 tuổi Thủy Tinh
30 tuổi Mộc Tinh 55 tuổi Kế Đô
31 tuổi Thái Âm 56 tuổi Hỏa Tinh
32 tuổi Thổ Tinh 57 tuổi Mộc Tinh
33 tuổi La Hầu 58 tuổi Thái Âm
34 tuổi Thái Dương 59 tuổi Thổ Tinh
35 tuổi Kim Tinh 60 tuổi La Hầu
61 tuổi Thái Dương 76 tuổi Thái Âm
62 tuổi Thủy Tinh 77 tuổi Thổ Tinh
63 tuổi Thủy Tinh 78 tuổi La Hầu
64 tuổi Kế Đô 79 tuổi Thái Dương
65 tuổi Hỏa Tinh 80 tuổi Kim Tinh
66 tuổi Mộc Tinh
81 tuổi Thủy Tinh
67 tuổi Thái Âm 82 tuổi Kế Đô
68 tuổi Thổ Tinh 83 tuổi Hỏa Tinh
69 tuổi La Hầu 84 tuổi Mộc Tinh
70 tuổi Thái Dương 85 tuổi Thái Âm
71 tuổi Kim Tinh 86 tuổi Thổ Tinh
72 tuổi Thủy Tinh 87 tuổi La Hầu
73 tuổi Kế Đô 88 tuổi Thái Dương
74 tuổi Hỏa Tinh 89 tuổi Kim Tinh
75 tuổi Mộc Tinh 90 tuổi Thủy Tinh
Sao La Hầu
Vì sao này hung tinh, nam thì ngừa quan sự, sanh rầy rà, nhiều đoạn ưu sầu, nữ hay có việc rầu buồn, đau máu, sanh dưỡng có bịnh, kỵ tháng giêng, tháng 7, kỵ đàn ông nhiều, kỵ đàn bà ít, mỗi tháng ngày 8 giáng hạ, cúng 9 ngọn đèn, 9 chén nước, 3 cây nhan, dùng giấy vàng viế bài vị lạy về hướng Bắc, nên cúng đặng tốt.
Sao Thổ Tinh
Vì sao này hung tinh, đi đâu cũng không thuận ý, đề phòng kẻ tiểu nhơn, gia đạo không an, hay có chiêm bao mộng mị, kỵ nuôi thú, kỵ tháng 4, tháng 8, có việc lo buồn, đan ông đàn bà đều cũng vậy, mỗi tháng ngày 19 giáng hạ, cũng 5 ngọn đèn, 5 chén nước, 3 cây nhang, dùng giấy vàng viết bài vị, lạy về hướng Bắc, nên cúng đặng tố.
Sao Thủy Tinh
Vì sao này có kiết có hung, đàn ông đi làm ăn khá, đi xa có tài lợi, đàn bà hay có tai nạn, kỵ đi sông sâu, kỵ tháng 4, tháng 8, mỗi tháng ngày 21 giáng hạ, cúng 7 ngòn đèn,7 chén nước, 3 cây nhang, dùng giấy vàng viết bài vị, lạy về hướng Bắc, nên cúng
đặng tốt.
Sao Kim Tinh
Vì sao này có kiết, có hung, đàn ông hay rầu lo rồi đặng khá có quới nhơn giúp đỡ, đàn bà hay ốm, vợ chồng hay tranh cạnh, ngừa kẻ tiểu nhơn, kỵ tháng 5, mỗi tháng ngày 15 giáng hạ, cúng 8 ngọn đèn, 8 chén nước, 3 cây nhang, dùng giấy trắng viết bài vị, lạy về hướng Tây, nên cúng đặng tố.
Sao Thái Dương
Vì sao này có kiết, có hung, đàn ông làm ăn đặng sáng suốt, đi xa có tài lợi đặng an khương, đàn bà làm ăn hay tối tăm, tháng 6, tháng 10 tốt có tài lợi, mỗi tháng ngày
2 giáng hạ, cúng 12 ngọn đèn, 12 chén nước, 3 cây nhang, dùng giấy vàng viết bài vị, lạy về hướng Đông, nên cúng đặng tốt.
Sao Hỏa Tinh
Vì sao này hung tinh, đàn ông phòng quan sự, ăn nói nên lựa lời, nuôi thú vật bất lợi, đàn bà hay đay máu huyết, kỵ sanh đường, kỵ tháng 2, tháng 8, mỗi việc nên đề phòng, mỗi tháng ngày 29 giáng hạ, cúng 15 ngọn đèn, 15 chén nước, 3cầy nhang, dùng giấy đỏ viết vài vị, lạy về hướng Nam, nên cúng đặng tốt.
Sao Kế Đô
Vì sao này hung tinh, đàn ông làm ăn bình thường, đi xa có tài lợi, người đàn bà có xảy ra việc rầy rà, sanh tiếng thị phi, kỵtháng 3, tháng 9, hoặc có việc ai bi, mỗi
tháng ngày 1 giáng hạ, cũng 20 ngọn đèn, 20 chén nước, 3 cây nhang, dùng giấy vàng viết bài vị, lạy về hướng Tây, nên cúng đặng tốt.
Sao Thái Am
Vì sao này kiết tinh, đàn ông làm ăn việc chi cũng đặng vừa ý, cầu danh tốt, cầu tài có tài lợi, đàn bà hay đau máu chút ít, tháng 9 làm ăn phát tài, tháng 11 kỵ, đàn bà sanh đẻ, mỗi tháng ngày 26 giáng hạ, cũng 7 ngọn đèn, 7 chén nước, 3 cầy nhang, dùng giấy vàng viết bài vị, lạy về hướng Tây, nên cúng đặng tốt.
Saoi Mộc Tinh
Vì sao này kiết tinh, đàn ông hay đau con mắt, cưới gả tốt, ăn nói bình an, có tài lợi, đàn bà hay đau máu chút ít, tháng chạp làm ăn phát tài lợi khá, mỗi tháng ngày 25 giáng hạ, cúng 20 cầy đèn, 20 chén nước, 3 cây nhang, dùng giấy xanh viết bài vị, lạy về hướng Đông, nên cúng đặng tốt.
Số 29. Coi hạn mỗi năm Kiết Hung
Sao hạn hành niên trong một năm thì đổi, phép coi phải tìm mình mấy mười tuổi, rồi ngó lên đầu coi mhằm hạn gì? Rồi phải tìm ra trong trương sau mà kiếm gặp hạn đó rồi coi bài giải có nói rõ kiết hung trong một năm, đây là hạn cùng một lượt vớ sao ở chương trước.
Phép tìm Hạn: Nam Nữ coi chung
HẠN
|
Thái Tuế
|
Thái Dương
|
Tăng Môn
|
Thái Am
|
Quan Phù
|
Tử Phù
|
Tã Phó
|
Long Đức
|
Bạch Hổ
|
Phước Đức
|
Điếu Khách
|
Bịnh Phù
|
Mấy tuổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Mười mấy
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
Mấy mươi
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
Mấy mươi
|
37
|
38
|
39
|
40
|
41
|
42
|
43
|
44
|
45
|
46
|
47
|
48
|
Mấy mươi
|
49
|
50
|
51
|
52
|
53
|
54
|
55
|
56
|
57
|
58
|
59
|
60
|
Mấy mươi
|
61
|
62
|
63
|
64
|
65
|
66
|
67
|
68
|
69
|
70
|
71
|
72
|
Mấy mươi
|
73
|
74
|
75
|
76
|
77
|
78
|
70
|
80
|
81
|
82
|
83
|
84
|
Hạn Thái Tế:
Hạn Thái Tế hay sanh Điều tai hại và buồn rầu, mỗ việc nên đề phòng, hay xảy ra việc chẳng lành, hoặc có việc bi ai, làm ăn không yên trí.
Hạn Thái Dương
Hạn Thái Dương năm nay làm ăn khá, mỗi việc đều được bình an, gia đạo an lành, lo tính việc chi cũng đặng sáng suốt, gặp hung hóa hiền.
Hạn Tang Môn
Hạn Tang Môn năm nay phòng có việc bi ai, tang phục, hao tài, tốn của, hoặc có đau ốm, hay xảy ra việc rầu muộn, mỗi việc nên đề phòng.
Hạn Thái Am
Hạn Thái Am năm này làm ăn khá, có quới nhơn giúp đỡ, lo tính việc chi cũng đặng dễ.
Hạn Quan Phù
Hạn Quan Phù năm nầy làm ăn có Điều cản trở, hao tài tốn của, không đặng yên trí, phòng việc quan, lời nói hay rủi ro, sanh việc rầy rà, nên nhẫn nại.
Hạn Tử Phù
Hạn Tử Phù năm này làm ăn không khá, phòng việc bi ai trong nhà, hoặc Điều tang phục, không đặng an vui, nên cầu khẩn.
Hạn Tế Phá
Hạn Tế Phá năm này làm ăn không khá, nuôi thú vật bất lơi, mỗi việc phải đề phòng, không thuận ý, hay cản trở việc làm ăn, hay hao tốn vô cớ.
Hạn Long Đức
Hạn Long Đức năm nay làm ăn khá lắm, mỗi việc đều thuận ý, dễ làm ăn đi đường cũng tốt, mua bán thuận lợi, nên mở việc làm ăn.
Hạn Bạch Hổ
Hạn Bạch Hổ năm nay phòng bổn thân bất lợi, và động việc tang phục, hao tài tốn của, hoặc sanh bịnh hoạn, nhiều việc lo buồn, nên ngừa chúng đánh.
Hạn Phước Đức:
Hạn Phước Đức năm nay làm ăn khá lắm, mỗi việc đặng bình an, đặng vui mừng, đựng mạnh giỏi, lời nói đặng phát đạt, gặp việc may có tài.
Hạn Điếu Khách:
Hạn Điếu Khách năm này đi sông, ghe, bờ, cầu, leo trèo giữ mình kẻo bị té phòng việc rầy rà, và có động việc quan, ăn nói phải lựa Điều, sanh việc lôi thôi.
Hạn Bịnh Phù
Hạn Bịnh Phù năm này hay sanh bịnh hoạn, sanh việc than buồn, mỗi việc nên cẩn thận, gia đạo đặng sự an, hoặc là trong nhà có người khác đau, mình nuôi dưỡng tốn hao.
Số 30. Lễ cầu tiên bà cứu bịnh
Trên đây là bài vị kiểu viết như vầy cặm trên bàn để cúng.
HÌNH TRANG 335
Lời dặn
Ai có bịnh trầm trọng uống thuốc không mạnh.
Nên vọng bàn nương đặng trà quả, dọn ra ngoài Trời hình kiểu như trên đây, lời cầu khẩn như dưới đây.
Cung thỉnh Thái Am, Nguyết Đức Tiên Bà giáng hạ tạ vị, chứng hưởng hương đặng trà quả lộc phẩm chi nghi.
Nay con ở tỉnh … Quận … Làng … Họ … Tên … Tuổi … đau bịnh gì … trầm trọng đã lâu, thuốc thang không mạnh.
Nay con cầu Bà cứu độ cho con bệnh tật tiêu trừ, thân hình đươc mạnh khoẻ. Cúng tàn hương mới thôi.
Như bịnh gấp, nhằm lúc không có trăng, cũng cứ việc vọng bàn dùng lễ phẩn khẩn cầu.
Ngày Nguyệt Đức giáng hạ độ nhơn, xem qua trang sau đây, tuổi nào theo tuổi nấy, mỗi tuổi có Bà đô hai ngày.
Ngày cầu Tiên Bà cứu binh Tuổi Tý: ngày Tỵ, ngày Hợi, nên cầu. Tuổi Sửu: ngày Tý, ngày Ngọ, nên cầu. Tuổi Dần: ngày Sửu, ngày Mùi, nên cầu. Tuổi Mẹo: ngày Dần, ngày Thân, nên cầu. Tuổi Thìn : ngày Mẹo, ngày Dậu, nên cầu. Tuổi Tỵ: ngày Thìn, ngày Tuất, nên cầu. Tuổi Ngọ: ngày Tỵ, ngày Hợi, nên cầu. Tuổi Mùi : ngày Ngọ, ngày Tý, nên cầu. Tuổi Thân: ngày Sửu, ngày Mùi, nên cầu. Tuổi Dậu: ngày Dần, ngày Thân, nên cầu.
Tuổi Tuất: ngày Mẹo, ngày Dậu, nên cầu.
Tuổi Hợi:
ngày Thìn, ngày Tuất,
nên cầu.
Mấy ngày ở trên đây là ngày của Tiên Bà ở nơi cung trăng giáng hạ độ tuổi nào theo ngày ấy.
Khi cúng độ tối có trăng thì tốt, nếu bịnh gấp rút lắm thì viết bài vị cứ việc khẩn cầu, khi mạnh cúng cũng tốt.
Dầu bịnh chỉ trong lòng thành tâm cầu nguyện thì bịnh ấy cũng được giải trừ đươc.
Đây là một dịp may của nhơn gian. Xin lưu ý.